Trong kế toán doanh nghiệp, Tài khoản 711 – Thu nhập khác là một trong những tài khoản quan trọng, phản ánh những khoản thu nhập không phát sinh trực tiếp từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính. Việc ghi nhận và hạch toán đúng đắn theo Thông tư 200/2014/TT-BTC giúp doanh nghiệp quản lý minh bạch tình hình tài chính và tuân thủ chuẩn mực kế toán.
Bài viết dưới đây, Vi-Office sẽ tổng hợp nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán Tài khoản 711 một cách chi tiết, dễ áp dụng.
1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 711 – Thu nhập khác
a) Nguồn phát sinh thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác được ghi nhận vào TK 711 bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ);
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản khi góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn;
- Thu nhập từ hoạt động bán và thuê lại tài sản;
- Các khoản thuế đã nộp nhưng sau đó được hoàn hoặc giảm;
- Tiền phạt vi phạm hợp đồng từ khách hàng;
- Tiền bồi thường bảo hiểm, đền bù di dời cơ sở kinh doanh;
- Thu hồi nợ khó đòi đã xóa sổ;
- Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ;
- Tiền thưởng, quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật;
- Giá trị hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các trường hợp nêu trên.
b) Nguyên tắc ghi nhận tiền phạt hợp đồng
- Bên bán: Khoản tiền phạt thu từ bên mua được ghi nhận là thu nhập khác.
- Bên mua:
- Nếu phạt làm giảm giá trị tài sản/hàng hóa mua → ghi giảm giá trị tài sản, không hạch toán vào 711.
- Nếu tài sản liên quan đã được thanh lý, nhượng bán → tiền phạt được hạch toán vào 711.
- Trường hợp phạt do giao hàng chậm, giao sai quy cách nhưng vẫn nhận hàng → khoản phạt ghi giảm giá trị phải thanh toán, không hạch toán vào 711.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711
- Bên Nợ:
- Thuế GTGT phải nộp (nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Bên Có:
- Ghi nhận các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Lưu ý: TK 711 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu – Tài khoản 711: Thu nhập khác
3.1. Khi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)
- Ghi nhận số tiền thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý, nhượng bán:
Nợ 811 – Chi phí khác
Nợ 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111, 112, 141, 331… - Xóa sổ TSCĐ:
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại chưa khấu hao)
Có 211, 213 – TSCĐ (nguyên giá)
3.2. Khi đánh giá lại tài sản góp vốn liên doanh, đầu tư dài hạn
- Nếu giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ, phần chênh lệch được ghi nhận vào thu nhập khác:
Nợ 221, 222, 228 (theo giá đánh giá lại)
Có 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch lãi)
3.3. Thu nhập từ bán và thuê lại tài sản (Sale and Leaseback)
- Nếu giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ 111, 112, 131 (giá bán)
Có 711 – Thu nhập khác (chênh lệch lãi)
Có 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (nếu có)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp - Nếu giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại:
Nợ 111, 112, 131
Có 711 – Thu nhập khác (giá bán)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Đồng thời:
Nợ 811 – Chi phí khác
Nợ 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)
Nợ 214 – Hao mòn TSCĐ
Có 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
3.4. Các khoản bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, khoản nợ khó đòi thu hồi được
- Khi bên thứ ba bồi thường:
Nợ 111, 112…
Có 711 – Thu nhập khác - Thu hồi nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ:
Nợ 111, 112…
Có 711 – Thu nhập khác
3.5. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ
Nợ 331, 334, 338…
Có 711 – Thu nhập khác
3.6. Tiền thưởng, quà biếu, quà tặng được bằng tiền hoặc hiện vật
- Nếu được thưởng, biếu, tặng bằng tiền:
Nợ 111, 112…
Có 711 – Thu nhập khác - Nếu bằng hiện vật:
Nợ 152, 153, 156… (theo giá trị hợp lý)
Có 711 – Thu nhập khác
3.7. Các khoản thuế được hoàn, được giảm
Nợ 3331, 3332, 3333…
Có 711 – Thu nhập khác
3.8. Các khoản nợ phải trả được xóa bỏ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
Nợ 331, 334, 338…
Có 711 – Thu nhập khác
3.9. Khoản chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
Nợ 211, 213… (theo giá đánh giá lại)
Có 214 – Hao mòn lũy kế TSCĐ
Có 711 – Thu nhập khác (chênh lệch lãi)
3.10. Khi hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây lắp
Nợ 352 – Dự phòng phải trả
Có 711 – Thu nhập khác
3.11. Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại tài sản cố định
Nợ 111, 112, 131…
Có 711 – Thu nhập khác
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
3.12. Khoản thu từ các khoản nợ phải thu đã xử lý nhưng nay thu hồi được
Nợ 111, 112…
Có 711 – Thu nhập khác
3.13. Thu nhập từ việc nhận biếu tặng, tài trợ bằng tài sản
Nợ 211, 213… (theo giá trị hợp lý)
Có 711 – Thu nhập khác
3.14. Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Nợ 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có 711 – Thu nhập khác (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Giá trị còn lại của vật tư, hàng hóa, công cụ được ghi giảm:
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán
Có 152, 153, 155, 156…
3.15. Thu nhập từ các khoản khuyến mại, quảng cáo không phải trả lại
Nợ 111, 112, 152, 153, 156…
Có 711 – Thu nhập khác
3.16. Hoàn nhập dự phòng tổn thất đầu tư tài chính, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho (nếu có quy định hạch toán vào 711)
Nợ 2291, 2292, 2293…
Có 711 – Thu nhập khác
3.17. Kết chuyển thu nhập khác cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:
Nợ 711 – Thu nhập khác
Có 911 – Xác định kết quả kinh doanh
4. Kết luận
Tài khoản 711 – Thu nhập khác giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác các khoản thu nhập không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh chính. Việc ghi nhận đúng chuẩn theo Thông tư 200 không chỉ đảm bảo tính minh bạch mà còn hỗ trợ nhà quản trị đưa ra quyết định tài chính chính xác.

Bài viết mới nhất