Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: phương pháp tính và định khoản

Trong hoạt động kinh doanh, việc xác định chính xác giá vốn hàng bán là yếu tố quan trọng để phản ánh đúng kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính trung thực. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán được sử dụng để phản ánh chi phí thực tế của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn được dùng để theo dõi các chi phí liên quan đến hoạt động bất động sản đầu tư. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản, cũng như hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến tài khoản 632 theo Thông tư 200.

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 632

Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán

Tài khoản 632 dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) đã bán trong kỳ.

Chi phí liên quan đến kinh doanh bất động sản đầu tư

Gồm chi phí khấu hao, sửa chữa, nghiệp vụ cho thuê, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư… nếu phát sinh không lớn.

Chi phí trích trước trong kinh doanh bất động sản

Trường hợp chưa tập hợp đủ hồ sơ chứng từ nhưng đã phát sinh doanh thu, doanh nghiệp được trích trước chi phí để tạm tính giá vốn và phải quyết toán sau.

Các điều kiện trích trước chi phí:

  • Chi phí đã có trong dự toán nhưng chưa đủ hồ sơ chứng minh.
  • Chỉ áp dụng cho phần bất động sản đã hoàn thành và đủ điều kiện ghi nhận doanh thu.
  • Phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn theo tổng chi phí dự toán.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Được tính vào giá vốn hàng bán nếu giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc. Không áp dụng cho hàng đã ký hợp đồng tiêu thụ có giá trị không thấp hơn giá ghi sổ.

Xem thêm:  Tài khoản 344 – Kế toán nhận ký quỹ, ký cược chi tiết theo Thông tư 200

Chi phí vượt mức bình thường

Các chi phí như nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung không hợp lý hoặc vượt mức được tính ngay vào giá vốn hàng bán, kể cả khi sản phẩm chưa được tiêu thụ.

Điều chỉnh các khoản hoàn lại và bồi thường

Bao gồm:

  • Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường hoàn lại.
  • Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua sau khi hàng đã tiêu thụ.
  • Hàng bán bị trả lại.

Tài khoản 632

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên

Bên Nợ:

  • Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán.
  • Chi phí vượt mức, hao hụt, mất mát hàng tồn kho.
  • Chi phí xây dựng cơ bản không hợp lý.
  • Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • Chi phí kinh doanh BĐS đầu tư (khấu hao, sửa chữa, thanh lý…).

Bên Có:

  • Kết chuyển giá vốn sang TK 911.
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • Giá trị hàng bán bị trả lại.
  • Khoản thuế và chiết khấu được hoàn lại.
  • Khoản chi phí trích trước được quyết toán.

Lưu ý: Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ

Doanh nghiệp thương mại:

  • Bên Nợ: Trị giá vốn hàng đã bán, trích lập dự phòng.
  • Bên Có: Kết chuyển hàng gửi đi bán, hoàn nhập dự phòng, kết chuyển sang TK 911.

Doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ:

  • Bên Nợ: Thành phẩm đầu kỳ, thành phẩm hoàn thành, trích lập dự phòng.
  • Bên Có: Thành phẩm tồn kho cuối kỳ, hàng gửi đi bán, kết chuyển sang TK 911.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

a) Khi xuất bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, kế toán ghi:

Xem thêm:  Tài khoản 222 – Hướng dẫn kế toán đầu tư vào công ty liên kết

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157,…

b) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:

Trường hợp sản lượng thực tế thấp hơn công suất bình thường:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 154 hoặc TK 627

Hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường cá nhân:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 152, 153, 156, 138 (1381),…

Chi phí xây dựng TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

c) Trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

Trích lập bổ sung:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 2294 – Dự phòng tổn thất tài sản

Hoàn nhập phần đã lập kỳ trước:

  • Nợ TK 2294 – Dự phòng tổn thất tài sản
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

d) Các nghiệp vụ kinh doanh bất động sản đầu tư:

Trích khấu hao BĐS đầu tư đang cho thuê:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 2147

Chi phí sau ghi nhận ban đầu không đủ điều kiện ghi tăng giá trị:

  • Nợ TK 632 (chi tiết BĐS đầu tư)
  • Nợ TK 242 (nếu phân bổ dần)
  • Có TK 111, 112, 152, 153, 334,…

Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động BĐS đầu tư:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 111, 112, 331, 334,…

Giảm nguyên giá và hao mòn do bán, thanh lý:

  • Nợ TK 2147
  • Nợ TK 632
  • Có TK 217

Chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư:

  • Nợ TK 632
  • Nợ TK 133 (nếu có thuế GTGT khấu trừ)
  • Có TK 111, 112, 331,…

đ) Khoản chi phí trích trước để tạm tính giá vốn hàng hóa bất động sản đã bán:

Trích trước:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 335

Chi phí thực tế phát sinh có đủ hồ sơ:

  • Nợ TK 154
  • Nợ TK 133
  • Có TK 111, 112, 331, v.v.
Xem thêm:  Chi tiết cách hạch toán Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Ghi giảm chi phí trích trước:

  • Nợ TK 335
  • Có TK 154

Toàn bộ dự án hoàn thành, xử lý phần còn lại:

  • Nợ TK 335
  • Có TK 154
  • Có TK 632

e) Dùng sản phẩm sản xuất chuyển thành TSCĐ sử dụng:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 154

g) Hàng bán bị trả lại, nhập kho:

  • Nợ TK 155, 156
  • Có TK 632

h) Nhận được chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán sau mua hàng:

  • Nợ TK 111, 112, 331,…
  • Có TK 152, 153, 154, 155, 156 (hàng tồn chưa tiêu thụ)
  • Có TK 241 (hàng đã dùng cho đầu tư xây dựng)
  • Có TK 632 (hàng đã tiêu thụ)

k) Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911:

  • Nợ TK 911
  • Có TK 632

2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

a) Doanh nghiệp thương mại:

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 611

Kết chuyển vào tài khoản 911:

  • Nợ TK 911
  • Có TK 632

b) Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

Đầu kỳ, kết chuyển thành phẩm tồn kho đầu kỳ:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 155

Đầu kỳ, thành phẩm đã gửi bán chưa xác định bán:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 157

Thành phẩm hoàn thành nhập kho:

  • Nợ TK 632
  • Có TK 631

Cuối kỳ, kết chuyển tồn kho cuối kỳ:

  • Nợ TK 155
  • Có TK 632

Cuối kỳ, thành phẩm gửi bán chưa được xác định là đã bán:

  • Nợ TK 157
  • Có TK 632

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn đã bán:

  • Nợ TK 911
  • Có TK 632

Kết luận

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán là công cụ kế toán quan trọng trong việc phản ánh chi phí thực tế của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã bán trong kỳ. Việc ghi nhận đúng, đủ và kịp thời các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản này giúp doanh nghiệp xác định chính xác lợi nhuận và tuân thủ đúng quy định của Thông tư 200. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết, dễ hiểu để vận dụng vào thực tiễn kế toán một cách hiệu quả.

Đánh giá bài viết