Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trong kế toán

Tài khoản 333 – “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” – là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, được quy định rõ ràng tại Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Việc hạch toán đúng tài khoản 333 không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ chuẩn mực pháp lý mà còn phản ánh trung thực nghĩa vụ thuế, các khoản nộp ngân sách nhà nước như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu…

Bài viết này, Vi-Office sẽ hướng dẫn chi tiết cách sử dụng tài khoản 333 theo Thông tư 200, phân tích các tiểu khoản liên quan và minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế để giúp kế toán viên dễ dàng áp dụng vào công việc. Cùng tìm hiểu ngay để nắm vững nguyên tắc ghi nhận, đối ứng tài khoản và các lưu ý khi xử lý thuế, tránh sai sót khi lập báo cáo tài chính.

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Kê khai và ghi nhận thuế, phí, lệ phí

Doanh nghiệp cần chủ động tính toán, xác định và kê khai các khoản thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ khác theo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời, kế toán phải phản ánh đầy đủ, kịp thời vào sổ kế toán các nội dung sau:

  • Số thuế phải nộp
  • Số đã nộp
  • Số thuế được khấu trừ
  • Số thuế được hoàn

Ghi nhận thuế gián thu

Các khoản thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường,… về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy, các khoản này không được tính vào doanh thu gộp trên báo cáo tài chính.

Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai phương pháp ghi nhận sau:

Phương pháp 1: Tách riêng thuế gián thu khi ghi nhận doanh thu

  • Ghi nhận riêng số thuế gián thu ngay tại thời điểm phát sinh doanh thu.
  • Doanh thu trên sổ kế toán không bao gồm số thuế gián thu phải nộp.
  • Phù hợp với chỉ tiêu doanh thu gộp trên báo cáo tài chính.

Phương pháp 2: Ghi nhận thuế gián thu bằng cách giảm doanh thu

  • Doanh thu được ghi nhận ban đầu bao gồm cả thuế gián thu.
  • Định kỳ, kế toán mới điều chỉnh giảm doanh thu tương ứng với số thuế phải nộp.
  • Có thể dẫn đến sự chênh lệch giữa số liệu doanh thu trên sổ kế toán và báo cáo tài chính.

Lưu ý: Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và “Các khoản giảm trừ doanh thu” không bao gồm thuế gián thu phải nộp.

Ghi nhận các khoản thuế được hoàn, giảm

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, kế toán cần phân biệt rõ:

  • Thuế được hoàn/giảm đã nộp ở khâu mua
  • Thuế được hoàn/giảm phải nộp ở khâu bán

Cách xử lý kế toán như sau:

Thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại:
– Giảm giá trị hàng mua, giá vốn hàng bán hoặc chi phí liên quan
– Nếu là thuế GTGT đầu vào thì giảm số thuế GTGT được khấu trừ

Thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu:
– Ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu hàng gia công được hoàn khi tái xuất)

Thuế phải nộp ở khâu bán được hoàn hoặc giảm:
– Ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm thuế TTĐB, GTGT, BVMT)

Nghĩa vụ thuế trong giao dịch ủy thác xuất – nhập khẩu

Trong các giao dịch ủy thác:

  • Bên giao ủy thác là bên có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước
  • Bên nhận ủy thác chỉ là đơn vị trung gian, nộp thuế hộ và không sử dụng TK 333

Bên nhận ủy thác:

  • Ghi nhận số thuế đã nộp hộ trên TK 3388 – Chi hộ, trả hộ
  • Phản ánh quyền được hoàn trả trên TK 138 – Phải thu khác

Bên giao ủy thác:

  • Khi nhận thông báo thuế phải nộp: ghi nhận nghĩa vụ trên TK 333
  • Khi có chứng từ nộp tiền từ bên nhận ủy thác: giảm số phải nộp tương ứng

Quản lý và theo dõi thuế, phí

Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí, bao gồm:

  • Số phải nộp
  • Số đã nộp
  • Số còn phải nộp

Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Bên Nợ:

  • Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
  • Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
  • Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.

Bên Có:

  • Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Số dư bên Có:

  • Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Dưới đây là nội dung đã được chỉnh sửa lại, bỏ hết gạch ngang giữa các đoạn và giữ nguyên định dạng rõ ràng, mạch lạc:

Trường hợp đặc biệt của tài khoản 333

Trong một số trường hợp cá biệt, tài khoản 333 – “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” có thể có số dư bên Nợ. Số dư này phản ánh:

Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp

Hoặc phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu

Hệ thống tài khoản cấp 2 và cấp 3 của TK 333

Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2 như sau:

Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp

Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT hàng nhập khẩu, số đã khấu trừ, số đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

33311 – Thuế GTGT đầu ra
Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, thuế GTGT hàng bị trả lại, bị giảm giá, và các khoản thuế phải nộp, đã nộp, còn phải nộp cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ

33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào NSNN

Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Phản ánh số thuế TNDN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Phản ánh số thuế TNCN phải nộp, đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản 3336 – Thuế tài nguyên

Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Phản ánh số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, đã nộp và còn phải nộp

Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về:

Thuế bảo vệ môi trường

Các loại thuế khác như thuế môn bài, thuế nộp thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài…

Xem thêm:  Tài khoản 228 – Cách xử lý đầu tư dài hạn khác trong báo cáo tài chính

Tài khoản 3338 có 2 tài khoản cấp 3:

  • 33381 – Thuế bảo vệ môi trường
    Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp
  • 33382 – Các loại thuế khác
    Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp về các loại thuế khác
    Doanh nghiệp được mở chi tiết tài khoản cấp 4 cho từng loại thuế theo yêu cầu quản lý

Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về:

Các khoản phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác ngoài các khoản đã ghi nhận từ TK 3331 đến 3338

Các khoản Nhà nước trợ cấp, trợ giá cho doanh nghiệp (nếu có)

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

1. Thuế GTGT phải nộp (TK 3331)

1.1. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)

Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Khi xuất hóa đơn GTGT và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh:

  • Doanh thu, thu nhập theo giá chưa có thuế GTGT
  • Thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn

Bút toán ghi sổ:

  • Nợ Các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)
  • Có Các TK 511, 515, 711,… (giá chưa có thuế GTGT)
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp

Kế toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp

Doanh nghiệp có thể chọn một trong hai phương pháp ghi sổ sau:

Phương pháp 1: Tách riêng số thuế GTGT ngay khi xuất hóa đơn (giống như phương pháp khấu trừ ở trên)

Phương pháp 2: Ghi doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Định kỳ xác định số thuế phải nộp, ghi giảm doanh thu tương ứng

Bút toán ghi sổ:

  • Nợ Các TK 511, 515, 711
  • Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp

Khi nộp thuế GTGT vào NSNN

  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
  • Có Các TK 111, 112

1.2. Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312)

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ

  • Nợ Các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
  • Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu
  • Có Các TK 111, 112, 331,…

Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu

Trường hợp thuế GTGT được khấu trừ:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp

Trường hợp thuế GTGT không được khấu trừ, phải tính vào giá trị hàng hóa, TSCĐ:

  • Nợ Các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp

Khi nộp thực tế thuế GTGT hàng nhập khẩu vào NSNN

  • Nợ TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp
  • Có Các TK 111, 112

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng cho bên giao ủy thác)

Khi nhận được thông báo thuế từ bên nhận ủy thác:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp

Khi nhận được chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác:

  • Nợ TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp
  • Có TK 111 hoặc 112 (nếu thanh toán ngay)
  • Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (giảm khoản đã ứng)

Tại bên nhận ủy thác

Không ghi nhận số thuế GTGT phải nộp mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp hộ:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Nợ TK 3388 – Phải trả khác
  • Có Các TK 111, 112

1.3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ

Định kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ:

  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Trường hợp tại thời điểm phát sinh giao dịch chưa xác định được khả năng khấu trừ, kế toán vẫn ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào vào TK 133.
Sau đó, khi xác định được số thuế không được khấu trừ, kế toán phản ánh vào chi phí liên quan:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu liên quan đến hàng đã bán)
  • Nợ TK 641, 642 – Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu liên quan đến chi phí hoạt động)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

1.4. Kế toán thuế GTGT phải nộp được giảm

Khi được giảm thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác:

  • Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp)
  • Nợ TK 111, 112 – Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền
  • Có TK 711 – Thu nhập khác

1.5. Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn

Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào do thuế đầu vào lớn hơn đầu ra:

  • Nợ TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332)

2.1 Nguyên tắc kế toán:

TK 3332 dùng cho doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) theo luật định.
Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu, chỉ bên giao ủy thác sử dụng TK này.

Doanh thu của hàng hóa chịu thuế TTĐB:
Ghi nhận doanh thu không bao gồm thuế TTĐB
Nếu chưa tách được thuế TTĐB tại thời điểm ghi nhận, được phép ghi nhận doanh thu bao gồm thuế và sau đó định kỳ ghi giảm doanh thu phần thuế TTĐB phải nộp

Lưu ý: Chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên báo cáo tài chính không bao gồm thuế TTĐB

Khi nhập khẩu hoặc mua hàng hóa, TSCĐ chịu thuế TTĐB:
Số thuế phải nộp được ghi vào giá gốc của hàng nhập kho

Trường hợp nhập khẩu hộ không có quyền sở hữu (tạm nhập – tái xuất):
Thuế nhập khẩu TTĐB không ghi vào giá trị hàng hóa, mà ghi là khoản phải thu khác

Kế toán thuế TTĐB được hoàn, giảm:
Nếu thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa được hoàn:
→ Ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc giảm giá trị hàng hóa

Nếu thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ được hoàn:
→ Ghi giảm chi phí khác (nếu đã bán TSCĐ)
→ Ghi giảm nguyên giá TSCĐ (nếu trả lại)

Nếu đơn vị không có quyền sở hữu, khi được hoàn thuế:
→ Ghi giảm khoản phải thu khác

Nếu thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng sau đó được hoàn hoặc giảm:
→ Ghi vào TK 711 – Thu nhập khác

2.2. Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu không bao gồm thuế TTĐB:

  • Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Trường hợp không tách được ngay thuế TTĐB, doanh thu ghi nhận bao gồm thuế. Định kỳ khi xác định thuế TTĐB phải nộp:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Căn cứ hóa đơn và thông báo nộp thuế, ghi:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu:
Khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khẩu:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN:

  • Nợ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
  • Có các TK 111, 112
Xem thêm:  Chi tiết cách hạch toán Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Kế toán hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu:
– Nếu tái xuất hàng để bán:

  • Nợ TK 3332
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

– Nếu xuất hàng trả lại:

  • Nợ TK 3332
  • Có TK 152, 153, 156

– Nếu tái xuất TSCĐ:

  • Nợ TK 3332
  • Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
  • Hoặc Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)

– Nếu hàng không thuộc quyền sở hữu:

  • Nợ TK 3332
  • Có TK 138 – Phải thu khác

Trường hợp thuế TTĐB được giảm hoặc hoàn sau khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

  • Nợ TK 3332
  • Có TK 711 – Thu nhập khác

Xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, biếu tặng không thu tiền:

  • Nợ các TK 641, 642
  • Có các TK 154, 155
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):

– Khi nhận thông báo nộp thuế từ bên nhận ủy thác:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,…
  • Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Khi nhận chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác:

  • Nợ TK 3332
  • Có các TK 111, 112 (nếu trả ngay)
  • Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (giảm số tiền đã ứng)

Bên nhận ủy thác:
Chỉ phản ánh số tiền nộp hộ bên giao ủy thác:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Nợ TK 3388 – Phải trả khác
  • Có các TK 111, 112

3. Thuế xuất khẩu (TK 3333)

3.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng cho bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Thuế xuất khẩu là thuế gián thu, không nằm trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp. Khi xuất khẩu hàng hóa, kế toán phải tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu.

Trường hợp không tách được thuế ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu thì doanh thu ghi nhận bao gồm cả thuế, nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với phần thuế xuất khẩu.

Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không bao gồm thuế xuất khẩu phải nộp.

Thuế xuất khẩu được hoàn, giảm sau khi xuất khẩu thì được ghi nhận vào thu nhập khác.

3.2. Phương pháp kế toán

Kế toán thuế xuất khẩu khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu tại thời điểm giao dịch:

  • Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm thuế. Định kỳ khi xác định thuế phải nộp:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)

Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
  • Có các TK 111, 112

Khi thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm:

  • Nợ các TK 111, 112, 3333
  • Có TK 711 – Thu nhập khác
Trường hợp xuất khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):

Khi bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế xuất khẩu, kế toán ghi nhận doanh thu và thuế xuất khẩu như trường hợp xuất khẩu thông thường.

Khi nhận chứng từ nộp thuế từ bên nhận ủy thác:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
  • Có các TK 111, 112 (nếu trả ngay)
  • Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (giảm số tiền đã ứng)

Bên nhận ủy thác:
Không phản ánh số thuế phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền nộp hộ:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Nợ TK 3388 – Phải trả khác
  • Có các TK 111, 112

4. Thuế nhập khẩu (TK 3333)

4.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này được sử dụng cho người có nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Trong các giao dịch nhập khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ áp dụng cho bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác.

Đối với doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, tài sản cố định (TSCĐ):
Số thuế nhập khẩu phải nộp được kế toán ghi nhận vào giá gốc hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu.

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hộ nhưng không có quyền sở hữu hàng hóa
(ví dụ như giao dịch tạm nhập – tái xuất hộ bên thứ ba):
Số thuế nhập khẩu phải nộp không được ghi vào giá trị hàng hóa mà được ghi nhận là khoản phải thu khác.

Kế toán số thuế nhập khẩu được hoàn, được giảm thực hiện theo nguyên tắc:

  • Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ, nếu được hoàn thì ghi giảm giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán) hoặc giảm giá trị hàng hóa (nếu xuất trả lại).
  • Thuế nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu TSCĐ, nếu được hoàn thì ghi giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) hoặc giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại).
  • Thuế nhập khẩu đã nộp nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị (ví dụ hàng tạm nhập – tái xuất để gia công), khi được hoàn thì ghi giảm khoản phải thu khác.

4.2. Phương pháp kế toán thuế nhập khẩu

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá có thuế nhập khẩu)
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Khi nộp thuế nhập khẩu vào NSNN:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
  • Có các TK 111, 112

Hoàn thuế nhập khẩu:

  • Nếu tái xuất hàng hóa:
    Nợ TK 3333
    Có TK 632 hoặc các TK 152, 153, 156
  • Nếu tái xuất TSCĐ:
    Nợ TK 3333
    Có TK 211 hoặc TK 811
  • Nếu hàng không thuộc quyền sở hữu:
    Nợ TK 3333
    Có TK 138

Khi nhận được tiền hoàn thuế từ NSNN:

  • Nợ TK 112
  • Có TK 3333

Nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác):
Khi nhận thông báo nghĩa vụ thuế từ bên nhận ủy thác:

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611,… (giá có thuế)
  • Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

Khi nhận được chứng từ nộp thuế:

  • Nợ TK 3333
  • Có các TK 111, 112 (nếu thanh toán ngay)
  • Có TK 3388 (nếu chưa thanh toán)
  • Có TK 138 (giảm số tiền ứng trước)

Bên nhận ủy thác không phản ánh thuế như bên giao ủy thác:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Nợ TK 3388 – Phải trả khác
  • Có các TK 111, 112

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TK 3334)

5.1. Nguyên tắc kế toán

Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế tạm nộp nhỏ hơn số thực tế phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Ngược lại, nếu số thuế tạm nộp lớn hơn số thực tế phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành bằng số chênh lệch.

Xem thêm:  Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ: cách phân bổ và ghi nhận chi phí

Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến thuế TNDN của các năm trước, doanh nghiệp được phép điều chỉnh tăng hoặc giảm vào chi phí thuế TNDN hiện hành của năm phát hiện sai sót.

Đối với sai sót trọng yếu, kế toán phải điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán về thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót.

Khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào TK 911 để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ.

5.2. Phương pháp kế toán

Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng quý theo quy định:

  • Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
  • Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN:

  • Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Có các TK 111, 112

Cuối năm, khi xác định lại số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:

  • Nếu thực tế phải nộp nhỏ hơn số đã tạm nộp:
    Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    Có TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (8211)
  • Nếu thực tế phải nộp lớn hơn số đã tạm nộp:
    Nợ TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (8211)
    Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

6. Thuế thu nhập cá nhân (TK 3335)

Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khấu trừ tại nguồn tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác

  • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Khi chi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế TNCN phải nộp trên thu nhập không thường xuyên
Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ thuê ngoài… ngay cho cá nhân:

  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (tổng số phải thanh toán)
  • Hoặc Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp
  • Hoặc Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN phải khấu trừ
  • Có các TK 111, 112 – Số tiền thực trả

Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho cá nhân có thu nhập

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng số tiền phải trả)
  • Có TK 3335 – Thuế TNCN phải khấu trừ
  • Có các TK 111, 112 – Số tiền thực trả

Khi nộp thuế TNCN vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập

  • Nợ TK 3335 – Thuế TNCN
  • Có các TK 111, 112

7. Thuế tài nguyên (TK 3336)

Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
  • Có TK 3336 – Thuế tài nguyên

Khi nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước

  • Nợ TK 3336 – Thuế tài nguyên
  • Có các TK 111, 112

8. Thuế nhà đất, tiền thuê đất (TK 3337)

Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp

  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
  • Có TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất

Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào Ngân sách Nhà nước

  • Nợ TK 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  • Có các TK 111, 112

9. Thuế bảo vệ môi trường (TK 33381)

9.1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này sử dụng cho người nộp thuế bảo vệ môi trường theo quy định
Chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác trong giao dịch nhập khẩu ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường không bao gồm thuế này
Nếu không tách được ngay tại thời điểm phát sinh, doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuế, nhưng định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với phần thuế BVMT phải nộp.

Thuế BVMT của hàng nhập khẩu hoặc mua trong nước được ghi vào giá gốc
Không ghi nhận thuế BVMT là khoản thu nếu hàng hóa không thuộc quyền sở hữu.

Kế toán hoàn thuế BVMT thực hiện theo nguyên tắc sau

  • Được hoàn thì ghi giảm giá vốn hàng bán hoặc giá trị hàng hóa
  • Được hoàn của TSCĐ thì ghi giảm chi phí khác hoặc nguyên giá TSCĐ
  • Được hoàn nhưng hàng không thuộc quyền sở hữu thì ghi giảm khoản phải thu khác
  • Được hoàn sau khi bán hàng hóa, dịch vụ thì ghi vào thu nhập khác

9.2. Phương pháp kế toán thuế bảo vệ môi trường

Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bảo vệ môi trường

  • Nợ các TK 111, 112, 131
  • Có TK 511 – Doanh thu (giá chưa thuế)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
  • Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Trường hợp doanh thu bao gồm thuế, định kỳ ghi giảm

  • Nợ TK 511 – Doanh thu
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp

Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế BVMT

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 611
  • Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Trường hợp xuất nội bộ, biếu tặng, khuyến mãi

  • Nợ các TK 641, 642
  • Có các TK 152, 154, 155
  • Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Trường hợp bên nhận ủy thác nộp thuế hộ bên giao ủy thác

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường

Khi nộp tiền thuế BVMT vào NSNN

  • Nợ TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường
  • Có các TK 111, 112

Kế toán hoàn thuế BVMT đã nộp

  • Được hoàn khi tái xuất hàng hóa:
    Nợ TK 33381
    Có TK 632 hoặc các TK 152, 153, 156
  • Được hoàn khi tái xuất TSCĐ:
    Nợ TK 33381
    Có TK 211 hoặc TK 811
  • Được hoàn nhưng hàng không thuộc quyền sở hữu:
    Nợ TK 33381
    Có TK 138 – Phải thu khác

Thuế BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm, hoàn

  • Nợ TK 33381
  • Có TK 711 – Thu nhập khác

10. Các loại thuế khác (TK 33382), Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác (TK 3339)

Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản cố định mua về để đăng ký quyền sở hữu hoặc sử dụng

  • Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

Khi thực nộp các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
(bao gồm: thuế nhà thầu, lệ phí đăng ký, các loại thuế không ghi riêng ở các tài khoản 3331 đến 3338)

  • Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết 33382, 3339)
  • Có các TK 111, 112

11. Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp

Khi nhận được quyết định về khoản trợ cấp, trợ giá từ Nhà nước
(trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước)

  • Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114)

Khi nhận tiền trợ cấp, trợ giá từ Nhà nước

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

Kết luận

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là một trong những tài khoản cốt lõi trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, phản ánh nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước. Việc hạch toán chi tiết và tuân thủ các quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC là cực kỳ quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp, chính xác và minh bạch của thông tin tài chính, đồng thời thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Đánh giá bài viết