Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, thuê tài chính là một hình thức thuê phổ biến giúp doanh nghiệp sử dụng tài sản mà không cần đầu tư ban đầu lớn. Để đảm bảo ghi nhận đầy đủ và minh bạch giá trị tài sản thuê tài chính, Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định sử dụng Tài khoản 212 – Tài sản thuê tài chính. Tài khoản này phản ánh nguyên giá, biến động và tình hình trích khấu hao của các tài sản doanh nghiệp thuê theo hình thức thuê tài chính. Trong bài viết này, Vi-Office sẽ giúp bạn sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ và áp dụng đúng quy định kế toán đối với Tài khoản 212, đảm bảo công tác hạch toán chính xác và hiệu quả.
Tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính là một trong các tài khoản thuộc nhóm Tài sản cố định. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định thuê tài chính.
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 212
1. Mục đích sử dụng
Tài khoản 212 dùng để phản ánh giá trị và biến động của tài sản cố định thuê tài chính. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài sản thuê tài chính là tài sản mà bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích sở hữu cho bên thuê. Quyền sở hữu có thể được chuyển giao sau thời hạn thuê hoặc không.
2. Ghi nhận nguyên giá
Tài sản thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá, là giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu – chọn mức nào thấp hơn. Nguyên giá còn bao gồm các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê.
3. Trích khấu hao
Bên thuê phải trích khấu hao theo quy định hiện hành.
Nếu có quyền mua lại hoặc được chuyển quyền sở hữu: trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích.
Nếu không có quyền sở hữu: trích khấu hao theo thời gian thuê tài sản.
4. Theo dõi chi tiết
Kế toán cần mở sổ chi tiết theo từng hợp đồng thuê, từng tài sản cụ thể, và theo dõi riêng phần nợ gốc và lãi vay thuê tài chính.
5. Trình bày trên báo cáo tài chính
Tài sản cố định thuê tài chính được trình bày trên Bảng cân đối kế toán như một khoản tài sản dài hạn của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 212
Bên Nợ:
- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính tăng do nhận bàn giao từ bên cho thuê.
- Các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
Bên Có:
- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính giảm do trả lại bên cho thuê khi kết thúc hợp đồng hoặc do thanh lý, nhượng bán (trong trường hợp bên thuê mua lại và sau đó thanh lý, nhượng bán).
- Giảm nguyên giá tài sản thuê tài chính do đánh giá lại (nếu có).
Số dư bên Nợ:
- Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính hiện có tại thời điểm báo cáo.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Khi nhận bàn giao tài sản thuê tài chính
Ghi nhận nguyên giá tài sản và nợ thuê:
Nợ TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính (theo nguyên giá)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (giá trị hiện tại của khoản thanh toán tối thiểu hoặc giá trị hợp lý, tùy theo giá trị nào thấp hơn)
Có TK 111, 112, 331,… (nếu có chi phí trả ngay ban đầu)
2. Định kỳ trả tiền thuê
Trả gốc:
Nợ TK 341
Có TK 111, 112
Trả lãi thuê tài chính:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 111, 112
3. Trích khấu hao định kỳ
Theo mục đích sử dụng tài sản:
Nợ TK 627, 641, 642,…
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
4. Khi kết thúc hợp đồng thuê
Trường hợp mua lại tài sản thuê:
Chuyển thành tài sản cố định hữu hình:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
Kết chuyển khấu hao lũy kế:
Nợ TK 214 (thuê tài chính)
Có TK 214 (hữu hình)
Trường hợp trả lại tài sản:
Xóa sổ tài sản và phân bổ phần giá trị còn lại:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính
5. Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
Nếu phát sinh chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản thuê:
Hạch toán vào chi phí trong kỳ hoặc chi phí trả trước, tùy theo tính chất và mức độ chi phí phát sinh.
Kết luận
Tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài sản của doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Việc hạch toán đúng nguyên tắc và phương pháp giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ tài sản, nghĩa vụ nợ, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác.
Bài viết mới nhất