Trong kế toán doanh nghiệp, việc ghi nhận và phân bổ giá trị hao mòn của tài sản cố định là yếu tố then chốt giúp phản ánh đúng giá trị còn lại và hiệu quả sử dụng tài sản. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định được sử dụng để theo dõi giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định hữu hình, vô hình và tài sản thuê tài chính. Việc hạch toán đúng và đầy đủ trên tài khoản này sẽ giúp doanh nghiệp minh bạch trong quản lý tài sản và lập báo cáo tài chính.
Bài viết này, Vi-Office sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan và chi tiết về Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm khái niệm, nguyên tắc kế toán, kết cấu và phương pháp hạch toán các giao dịch kinh tế chủ yếu.
Tài khoản 214 – Hao mòn Tài sản cố định
Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định là tài khoản dùng để phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định và bất động sản đầu tư trong quá trình sử dụng do trích khấu hao tài sản cố định, bất động sản đầu tư và những khoản giảm giá trị tài sản khác.
Nguyên tắc Kế toán Tài khoản 214
Mục đích sử dụng
Tài khoản 214 dùng để phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định hữu hình, thuê tài chính, vô hình và bất động sản đầu tư.
Khấu hao
Doanh nghiệp phải định kỳ trích khấu hao theo quy định, ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh để thu hồi vốn đầu tư.
Ghi nhận
Giá trị hao mòn được ghi nhận cùng lúc với nguyên giá tài sản khi đưa vào sử dụng.
Theo dõi chi tiết
Kế toán cần theo dõi riêng từng tài sản để đảm bảo sổ chi tiết và tổng hợp khớp đúng.
Không ghi âm
Tài khoản 214 không được có số dư bên Nợ.
Kết cấu và Nội dung phản ánh của Tài khoản 214
Bên Nợ:
- Giá trị hao mòn tài sản cố định, bất động sản đầu tư giảm do tài sản cố định và bất động sản đầu tư giảm do nhượng bán, thanh lý, hoặc do giảm nguyên giá.
- Giá trị hao mòn của tài sản cố định dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi khi tài sản cố định bị tổn thất.
Bên Có:
- Giá trị hao mòn tài sản cố định, bất động sản đầu tư tăng do trích khấu hao.
- Giá trị hao mòn tài sản cố định và bất động sản đầu tư tăng do đánh giá lại.
Số dư bên Có:
- Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định và bất động sản đầu tư hiện có tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 214 có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định hữu hình.
- Tài khoản 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính: Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định thuê tài chính.
- Tài khoản 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình: Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định vô hình.
- Tài khoản 2147 – Hao mòn Bất động sản đầu tư: Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế của bất động sản đầu tư.
Phương pháp Kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
1. Trích khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư
Định kỳ, căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng của từng tài sản, kế toán tiến hành trích khấu hao và phân bổ vào các khoản chi phí phù hợp như sau:
- Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (nếu tài sản dùng cho máy thi công)
- Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (nếu dùng tại phân xưởng sản xuất)
- Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (nếu tài sản thuộc bộ phận bán hàng)
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu dùng cho quản lý)
- Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu dùng cho đầu tư xây dựng cơ bản)
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu dùng cho hoạt động đầu tư tài chính)
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu dùng cho mục đích khác)
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (chi tiết 2141 – hữu hình, 2143 – vô hình, 2147 – BĐS đầu tư)
2. Trích khấu hao tài sản cố định thuê tài chính
Định kỳ, kế toán căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng của tài sản thuê để trích khấu hao:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 241, 635, 811
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2142 – thuê tài chính)
3. Khi nhượng bán, thanh lý tài sản cố định hoặc bất động sản đầu tư
Ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế và phản ánh giá trị còn lại của tài sản:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại chưa khấu hao)
Có TK 211, 213, 217 – Nguyên giá TSCĐ hữu hình, vô hình, bất động sản đầu tư
4. Khi bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê tài chính
Chuyển giá trị hao mòn từ tài sản thuê sang tài sản cố định hữu hình:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2142 – thuê tài chính)
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (2141 – hữu hình)
5. Khi TSCĐ dùng cho sự nghiệp, dự án hoặc phúc lợi bị tổn thất
Ghi giảm nguyên giá và hao mòn của tài sản:
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (đối với tài sản sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (đối với tài sản phúc lợi)
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
6. Trường hợp tài sản vô hình được cấp không mất phí
Nếu doanh nghiệp được cấp bằng sáng chế, giấy phép, phần mềm… miễn phí và không phát sinh chi phí trực tiếp:
→ Không ghi nhận nguyên giá và hao mòn vào sổ sách.
→ Chỉ cần thuyết minh trên Báo cáo tài chính theo đúng quy định.
Kết luận
Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định là một tài khoản điều chỉnh, phản ánh sự giảm giá trị của tài sản cố định và bất động sản đầu tư theo thời gian và quá trình sử dụng. Việc hạch toán chính xác tài khoản này theo Thông tư 200/2014/TT-BTC không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật mà còn cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài sản, khả năng thu hồi vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Bài viết mới nhất