Hướng dẫn Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Trong hoạt động xây dựng, chi phí vận hành xe, máy thi công là một phần quan trọng trong giá thành công trình. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 623 được sử dụng để tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy móc thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây, lắp.

Bài viết này, Vi-Office sẽ chia sẻ chi tiết nguyên tắc kế toán, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến Tài khoản 623 – giúp bạn nắm vững quy định và áp dụng đúng chuẩn trong doanh nghiệp xây lắp.

Nguyên tắc kế toán Tài khoản 623 theo Thông tư 200

Tài khoản 623 dùng để phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công như:

  • Chi phí nhân công điều khiển máy thi công
  • Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
  • Chi phí khấu hao máy móc
  • Chi phí sửa chữa, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác

Các chi phí này chỉ được ghi nhận khi máy móc, thiết bị thi công trực tiếp phục vụ công trình xây lắp. Trường hợp máy thi công dùng vào mục đích khác phải hạch toán riêng.

Xem thêm:  Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: Hướng dẫn hạch toán cụ thể

Toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến máy thi công được tập hợp vào Tài khoản 623, sau đó phân bổ cho từng đối tượng thi công (công trình, hạng mục công trình).

Tài khoản 623

Kết cấu Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Bên Nợ:

  • Tập hợp tất cả chi phí thực tế phát sinh liên quan đến sử dụng máy thi công: nhân công, nhiên liệu, khấu hao, sửa chữa, dịch vụ ngoài, chi phí khác

Bên Có:

  • Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Tài khoản 623 có thể mở các tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết:

  • 6231 – Chi phí nhân công
  • 6232 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu
  • 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất
  • 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công
  • 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 6238 – Chi phí bằng tiền khác

Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến Tài khoản 623

1. Hạch toán tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công:

Nợ 6231 – Chi phí nhân công sử dụng máy thi công
Có 334 – Phải trả người lao động

Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

Nợ 6231 – Chi phí nhân công sử dụng máy thi công
Có 338 – Phải trả, phải nộp khác

Xem thêm:  Hướng dẫn A-Z về Tài khoản 112 (Tiền gửi Ngân hàng) theo quy định Thông tư 200/2014/TT-BTC

2. Hạch toán chi phí nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho máy thi công:

Nợ 6232 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng máy thi công
Có 152 – Nguyên liệu, vật liệu

3. Hạch toán chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho máy thi công:

Nợ 6233 – Chi phí dụng cụ sản xuất
Có 153 – Công cụ, dụng cụ

4. Hạch toán chi phí khấu hao máy móc, thiết bị thi công:

Nợ 6234 – Chi phí khấu hao máy thi công
Có 214 – Hao mòn tài sản cố định

5. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ máy thi công:

Nợ 6237 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Có các TK 111, 112, 331…

6. Hạch toán các chi phí khác bằng tiền liên quan đến máy thi công:

Nợ 6238 – Chi phí bằng tiền khác
Có các TK 111, 112, 331…

7. Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang:

Nợ 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có 623 – Chi phí sử dụng máy thi công

Kết luận

Tài khoản 623 đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh và kiểm soát chi phí sử dụng máy móc thi công trong các doanh nghiệp xây lắp. Việc ghi nhận đúng, đủ và kịp thời các chi phí như nhiên liệu, tiền lương nhân viên vận hành, khấu hao máy móc… không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình mà còn hỗ trợ doanh nghiệp trong việc quản trị hiệu quả hoạt động thi công.

Xem thêm:  Tài khoản 341 là gì? Cách hạch toán và trình bày trên báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Hy vọng bài viết này do Vi-Office chia sẻ đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng tài khoản 623 theo đúng quy định tại Thông tư 200. Đừng quên rà soát thường xuyên các nghiệp vụ phát sinh để đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán và phục vụ tốt cho công tác báo cáo tài chính.

Đánh giá bài viết