Tài khoản 155 – Cách xác định và hạch toán thành phẩm trong kho

Tài khoản 155 – Cách xác định và hạch toán thành phẩm trong kho là nội dung quan trọng trong công tác kế toán doanh nghiệp sản xuất. Bài viết này, Vi-Office sẽ giúp bạn hiểu rõ tài khoản 155 là gì, nguyên tắc ghi nhận thành phẩm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cũng như hướng dẫn chi tiết cách hạch toán thành phẩm trong kho theo từng phương pháp kế toán.

Khái niệm và nguyên tắc kế toán tài khoản 155 – Thành phẩm

Thành phẩm là gì?

Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn tất quá trình sản xuất, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và được đưa vào kho để tiêu thụ hoặc sử dụng. Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, chỉ khi sản phẩm đáp ứng đủ tiêu chuẩn chất lượng và được nghiệm thu mới được coi là thành phẩm.

Trong một số trường hợp đặc biệt như giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản 155 chỉ được sử dụng tại bên giao ủy thác, không áp dụng cho bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).

Tài khoản 155 - Thành phẩm

Nguyên tắc xác định giá gốc thành phẩm

Xác định giá gốc thành phẩm tự sản xuất

Giá thành sản xuất bao gồm:

  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

  • Chi phí nhân công trực tiếp

  • Chi phí sản xuất chung (biến đổi và cố định)

Phân bổ chi phí sản xuất chung

  • Nếu công suất thực tế cao hơn công suất bình thường: Phân bổ theo chi phí thực tế

  • Nếu công suất thực tế thấp hơn: Chỉ phân bổ theo công suất bình thường, phần còn lại ghi nhận vào giá vốn

Giá gốc thành phẩm thuê ngoài gia công

Bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí thuê gia công và các chi phí liên quan trực tiếp.

Chi phí không tính vào giá gốc thành phẩm

  • Chi phí vượt mức bình thường

  • Chi phí bảo quản (không phục vụ sản xuất tiếp theo)

  • Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp

Phương pháp tính giá trị thành phẩm tồn kho

Doanh nghiệp được chọn một trong ba phương pháp:

  1. Giá thực tế đích danh

  2. Bình quân gia quyền

  3. Nhập trước – Xuất trước (FIFO)

Việc áp dụng cần đảm bảo nhất quán trong cả niên độ kế toán.

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155 – Thành phẩm

Bên Nợ

  • Trị giá thành phẩm nhập kho

  • Thành phẩm thừa khi kiểm kê

  • Kết chuyển giá trị tồn kho cuối kỳ (kiểm kê định kỳ)

Bên Có

  • Trị giá thành phẩm xuất kho

  • Thành phẩm thiếu khi kiểm kê

  • Kết chuyển trị giá tồn kho đầu kỳ (kiểm kê định kỳ)

Số dư bên Nợ

Phản ánh trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.

Các tài khoản cấp 2 của TK 155

  • 1551 – Thành phẩm nhập kho

  • 1557 – Thành phẩm bất động sản.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 155

1. Nhập kho thành phẩm:

Khi nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, kế toán ghi nhận:

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Xem thêm:  Chiến lược Marketing mix 7P đã vực dậy thương hiệu Duracell như thế nào?

2. Xuất kho thành phẩm để bán:

  • Không phải là bất động sản:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có TK 155 – Thành phẩm
  • Là bất động sản (đối với các công trình doanh nghiệp là chủ đầu tư):
    • Giá gốc thành phẩm bất động sản bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng bất động sản để đưa bất động sản vào trạng thái sẵn sàng để bán. Các chi phí này phải là chi phí thực tế phát sinh và đã có biên bản nghiệm thu khối lượng.
    • Trong trường hợp doanh nghiệp chưa tập hợp đủ hồ sơ, chứng từ nhưng đã phát sinh doanh thu bán bất động sản, doanh nghiệp được trích trước một phần chi phí để tạm tính giá vốn hàng bán. Khi có đủ hồ sơ, chứng từ hoặc khi bất động sản hoàn thành toàn bộ, doanh nghiệp phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào giá vốn hàng bán. Phần chênh lệch giữa số chi phí đã trích trước cao hơn số chi phí thực tế phát sinh sẽ được điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán của kỳ thực hiện quyết toán.
    • Nguyên tắc trích trước chi phí tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản:
      • Chỉ được trích trước vào giá vốn hàng bán đối với các khoản chi phí đã có trong dự toán nhưng chưa có đủ hồ sơ, tài liệu để nghiệm thu khối lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung chi phí trích trước cho từng hạng mục công trình trong kỳ.
      • Chỉ được trích trước chi phí cho phần bất động sản đã hoàn thành, được xác định là đã bán trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu.
      • Số chi phí trích trước được tạm tính và số chi phí thực tế phát sinh được ghi nhận vào giá vốn hàng bán phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng chi phí dự toán của phần bất động sản được xác định là đã bán (theo diện tích).
    • Phương pháp kế toán giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán:
      • Đối với phần giá trị thành phẩm đã hoàn thành, khi xuất bán:
        • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
        • Có TK 155 – Thành phẩm
      • Khi trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán trong kỳ:
        • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
        • Có TK 335 – Chi phí phải trả
      • Khi các khoản chi phí trích trước có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh đã thực tế phát sinh, kế toán ghi giảm khoản chi phí trích trước và ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang:
        • Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
        • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
      • Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại (nếu có):
        • Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
        • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
        • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh)
Xem thêm:  Hướng dẫn chi tiết Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, đại lý, ký gửi:

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)
  • Có TK 155 – Thành phẩm

4. Khi người mua trả lại thành phẩm đã bán:

Nếu thành phẩm đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT:

  • Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
  • Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
  • Có các TK 111, 112, 131,… (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại)Đồng thời, phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho:
  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

5. Sử dùng nội bộ:

  • Nợ các TK 641, 642, 241, 211
  • Có TK 155 – Thành phẩm

6. Chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp:

  • Nếu đơn vị phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có TK 155 – Thành phẩm
  • Không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn:
    • Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
    • Có TK 155 – Thành phẩm
    • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế)

7. Góp vốn bằng thành phẩm:

  • Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
  • Có TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)

8. Dùng thành phẩm để mua lại vốn góp

  • Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư:
    • Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
  • Ghi nhận giá vốn thành phẩm:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có TK 155 – Thành phẩm

9. Kiểm kê thừa, thiếu:

Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người chịu trách nhiệm.

  • Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
    • Nếu thừa:
      • Nợ TK 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
      • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
      • Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:
        • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
        • Có các tài khoản liên quan.
    • Nếu thiếu:
      • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
      • Có TK 155 – Thành phẩm.
      • Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
        • Nợ các TK 111, 112,… (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
        • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
        • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
        • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
        • Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
Xem thêm:  Phản hồi của khách hàng: Cách lấy và xử lý phản hồi từ khách hàng

10. Biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo:

  • Không thu tiền, không kèm điều kiện:
    • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
    • Có TK 155 – Thành phẩm (chi phí sản xuất sản phẩm)
  • Kèm điều kiện (ví dụ: mua 2 tặng 1):
    • Khi xuất hàng khuyến mại, ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán:
      • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
      • Có TK 155 – Thành phẩm
    • Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm được bán và sản phẩm khuyến mại, quảng cáo:
      • Nợ các TK 111, 112, 131…
      • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)
  • Nếu biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi: Ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường.
    • Ghi nhận giá vốn hàng bán:
      • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
      • Có TK 155 – Thành phẩm
    • Ghi nhận doanh thu:
      • Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
      • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có)

11. Trả lương bằng sản phẩm:

  • Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương:
    • Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
    • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
    • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
  • Ghi nhận giá vốn hàng bán:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
    • Có TK 155 – Thành phẩm

12. Thành phẩm ứ đọng, thanh lý, nhượng bán:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm

Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Đầu kỳ: Kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 155 – Thành phẩm

Cuối kỳ: Kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ:

  • Nợ TK 155 – Thành phẩm
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Kết luận

Tài khoản 155 – Thành phẩm là một phần không thể thiếu trong hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp, giúp phản ánh chính xác giá trị và sự luân chuyển của sản phẩm đã hoàn thiện. Việc nắm vững các nguyên tắc, kết cấu và phương pháp hạch toán sẽ đảm bảo tính minh bạch, chính xác cho báo cáo tài chính và cung cấp thông tin quan trọng cho việc ra quyết định quản trị. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý đến việc xác định giá gốc, lựa chọn phương pháp tính giá tồn kho phù hợp và hạch toán đúng các nghiệp vụ phát sinh để tối ưu hóa công tác kế toán thành phẩm.

Đánh giá bài viết