Tài khoản 413 – Hướng dẫn chi tiết kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái

Tỷ giá hối đoái luôn biến động, gây ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản nợ và tài sản có gốc ngoại tệ của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái cần được thực hiện cẩn trọng và đúng quy định. Trong hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái được sử dụng để theo dõi những biến động về tỷ giá trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Qua bài viết này, Vi-Office sẽ hướng dẫn chi tiết cách hạch toán và trình bày Tài khoản 413, giúp kế toán viên áp dụng chính xác trong thực tiễn.

1. Quy định chung về tỷ giá hối đoái

Theo Thông tư 200, chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp sau:

  • Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ.
  • Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
  • Chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

Các loại tỷ giá sử dụng:

  • Tỷ giá giao dịch thực tế: Được sử dụng để quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam khi phát sinh các giao dịch trong kỳ. Đối với các giao dịch mua sắm tài sản hoặc chi phí được thanh toán ngay bằng ngoại tệ (không qua các tài khoản phải trả), tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thực hiện thanh toán.
  • Tỷ giá ghi sổ: Bao gồm Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh hoặc tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động. Tỷ giá này được dùng khi thu hồi các khoản nợ phải thu, ký cược, ký quỹ hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ.
Xem thêm:  Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ: cách phân bổ và ghi nhận chi phí

Tài khoản 413

2. Nguyên tắc kế toán chênh lệch tỷ giá

  • Ghi nhận ngay: Về nguyên tắc, tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh đều được phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh.
  • Đánh giá lại: Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp đặc biệt (DNNN 100% vốn Nhà nước): Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia, chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động được tập hợp trên TK 413 và phân bổ dần vào doanh thu/chi phí hoạt động tài chính khi doanh nghiệp đi vào hoạt động.
  • Không vốn hóa: Doanh nghiệp không được vốn hóa các khoản chênh lệch tỷ giá vào giá trị tài sản dở dang.

3. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413

Tài khoản 413 là một tài khoản loại 4 (Nguồn vốn chủ sở hữu).

  • Bên Nợ: Phản ánh lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Phản ánh lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động. Kết chuyển lãi tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính.
  • Bên Có: Phản ánh lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Phản ánh lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động. Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính.
  • Số dư: Tài khoản 413 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có.
Xem thêm:  Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ: Hướng dẫn chi tiết theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tài khoản 413 có 2 tài khoản cấp 2:

  • TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: Phản ánh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB.
  • TK 4132 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái giai đoạn trước hoạt động: Áp dụng cho các doanh nghiệp đặc thù do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia.

4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu theo Thông tư 200

4.1. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ

Đối với các doanh nghiệp thông thường, chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận vào chi phí tài chính (TK 635) hoặc doanh thu hoạt động tài chính (TK 515).

  • Khi mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản… thanh toán bằng ngoại tệ:
    • Nợ các TK liên quan (TK 151, 152, 156, 211, 213…) (theo tỷ giá giao dịch thực tế).
    • Nợ TK 635 (lỗ tỷ giá hối đoái).
    • Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
    • Có TK 515 (lãi tỷ giá hối đoái).
  • Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ:
    • Nợ các TK 331, 336, 341… (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
    • Nợ TK 635 (lỗ tỷ giá hối đoái).
    • Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
    • Có TK 515 (lãi tỷ giá hối đoái).
  • Khi thu tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
    • Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch).
    • Nợ TK 635 (lỗ tỷ giá hối đoái).
    • Có các TK 131, 136, 138 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
    • Có TK 515 (lãi tỷ giá hối đoái).

4.2. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (TK 4131)

Cuối kỳ kế toán, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:

  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
    • Nợ các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341…
    • Có TK 4131 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái)
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
    • Nợ TK 4131 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái)
    • Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341…
Xem thêm:  Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là gì?

Sau đó, kế toán kết chuyển toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh:

  • Kết chuyển lãi:
    • Nợ TK 4131 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái)
    • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
  • Kết chuyển lỗ:
    • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính)
    • Có TK 4131 (Chênh lệch tỷ giá hối đoái)

4.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động (TK 4132)

Áp dụng cho các doanh nghiệp đặc thù nêu tại mục 2. Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, kế toán kết chuyển khoản chênh lệch tỷ giá vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.

  • Nếu phát sinh lãi tỷ giá:
    • Nợ TK 413 (4132)
    • Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
  • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá:
    • Nợ TK 635 (Chi phí tài chính)
    • Có TK 413 (4132)

5. Trình bày trên Báo cáo tài chính

Tài khoản 413 được trình bày trên Bảng cân đối kế toán trong phần “Nguồn vốn chủ sở hữu” tại chỉ tiêu Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 417). Chỉ tiêu này phản ánh số dư của Tài khoản 413.

6. Kết luận

Việc hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái đúng cách không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC mà còn đảm bảo tính minh bạch, chính xác của Báo cáo tài chính. Thông qua hướng dẫn chi tiết về Tài khoản 413 trong bài viết này, Vi-Office hy vọng đã giúp bạn đọc hiểu rõ cách xử lý các tình huống chênh lệch tỷ giá và áp dụng linh hoạt vào công tác kế toán của doanh nghiệp.

Đánh giá bài viết