Tài khoản 228 – Đầu tư dài hạn khác được sử dụng để phản ánh các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp không thuộc loại hình đầu tư vào công ty con hay công ty liên kết. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, việc ghi nhận và theo dõi Tài khoản 228 cần thực hiện chính xác để đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh trung thực giá trị đầu tư. Vi-Office qua bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ cách xử lý kế toán Tài khoản 228 trong thực tế doanh nghiệp.
Nguyên tắc kế toán Tài khoản 228
- Mục đích: Dùng để phản ánh các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác và tình hình thu hồi các khoản đầu tư này.
- Đối tượng áp dụng:
- Các khoản góp vốn vào các đơn vị khác mà doanh nghiệp không kiểm soát hoặc không có ảnh hưởng đáng kể (ví dụ: nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết).
- Đầu tư nắm giữ trái phiếu dài hạn, cổ phiếu chưa niêm yết hoặc các khoản đầu tư tài chính chưa xác định rõ thời hạn chuyển nhượng.
- Các khoản cho vay dài hạn không phải là khoản phải thu từ nội bộ hoặc nhân viên.
- Các khoản đầu tư vào tài sản phi tài chính như kim loại quý, đá quý (không dùng làm nguyên liệu sản xuất), tranh, ảnh, tài liệu có giá trị… được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá, không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
- Theo dõi chi tiết: Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư theo từng đối tượng, số lượng.
- Giá gốc: Các khoản đầu tư thường được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư (phí môi giới, phí tư vấn…).
- Dự phòng tổn thất: Khi lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải xác định giá trị khoản đầu tư bị tổn thất để trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác theo quy định.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 228
Tài khoản 228 “Đầu tư khác” có 2 tài khoản cấp 2 (theo Thông tư 200):
- Tài khoản 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng doanh nghiệp không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
- Tài khoản 2288 – Đầu tư khác: Phản ánh các khoản đầu tư vào tài sản phi tài chính ngoài bất động sản đầu tư và các khoản đã được phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động đầu tư.
Kết cấu chung:
- Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư khác tăng (Góp vốn, mua cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư khác tăng).
- Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư khác giảm (Thanh lý, nhượng bán, thu hồi vốn góp, chuyển nhượng khoản đầu tư…).
- Số dư bên Nợ: Giá trị khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Góp vốn hoặc đầu tư bằng tiền
Khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư dài hạn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi:
Nợ TK 228 (2281/2288) – Giá gốc khoản đầu tư và chi phí trực tiếp liên quan
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
2. Góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ
Trường hợp doanh nghiệp dùng vật tư, hàng hóa, tài sản cố định để góp vốn:
Nợ TK 228 (2281/2288) – Theo giá trị đánh giá lại của tài sản
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu giá đánh giá lại < giá trị còn lại)
Có TK 152, 153, 156, 211, 213,… – Nguyên giá tài sản
Có TK 711 – Thu nhập khác (nếu giá đánh giá lại > giá trị còn lại)
3. Nhận cổ tức, lợi nhuận được chia
Khi doanh nghiệp nhận lợi nhuận từ khoản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 138 – Số tiền đã thu hoặc phải thu
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Lưu ý:
Nếu khoản cổ tức/lợi nhuận đã được tính vào giá trị khoản đầu tư (ví dụ trong cổ phần hóa), ghi nhận:
Nợ TK 138
Có TK 228
4. Thanh lý hoặc nhượng bán khoản đầu tư
Khi doanh nghiệp bán hoặc thanh lý khoản đầu tư dài hạn khác:
Nợ TK 111, 112, 131 – Số tiền thu được
Có TK 228 (2281/2288) – Ghi giảm khoản đầu tư
Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu bị lỗ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (nếu có lãi)
Trình bày Tài khoản 228 trên Báo cáo tài chính
Trên Bảng cân đối kế toán, Tài khoản 228 – Đầu tư khác (bao gồm 2281 và 2288) được trình bày trong phần Tài sản dài hạn, cụ thể là tại mục Đầu tư tài chính dài hạn.
- Chỉ tiêu “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác” (Mã số 253): Phản ánh giá trị các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng doanh nghiệp không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư. Số liệu được lấy từ số dư Nợ chi tiết của TK 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
- Chỉ tiêu “Đầu tư khác” (Mã số 258): Phản ánh giá trị các khoản đầu tư khác không thuộc các chỉ tiêu trên. Số liệu được lấy từ số dư Nợ chi tiết của TK 2288 – Đầu tư khác.
Lưu ý quan trọng khi xử lý đầu tư dài hạn khác
- Tuân thủ Chuẩn mực và Thông tư: Việc hạch toán và trình bày tài khoản 228 phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và Thông tư 200/2014/TT-BTC (hoặc Thông tư 133/2016/TT-BTC).
- Đánh giá tổn thất: Định kỳ phải đánh giá khả năng thu hồi của các khoản đầu tư này và trích lập dự phòng tổn thất đầu tư nếu có dấu hiệu suy giảm giá trị.
- Công khai thông tin: Các thông tin liên quan đến các khoản đầu tư dài hạn khác cần được trình bày rõ ràng, đầy đủ trên Thuyết minh Báo cáo tài chính để người đọc có cái nhìn tổng quan và chính xác về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Việc hiểu rõ và hạch toán đúng Tài khoản 228 giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về các khoản đầu tư tài chính dài hạn, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán.
Bài viết mới nhất